Trang nhất » Tin Tức » Tuyển sinh_Đào tạo

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020

Thứ năm - 18/06/2020 03:16
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020

Trường cao đẳng Vĩnh Phúc xây dựng Đề án tuyển sinh năm 2020 với các nội dung cụ thể sau:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĨNH PHÚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                  Số  81  / ĐATS-ĐT                                                                               Vĩnh Phúc, ngày 15  tháng 6 năm 2020
 
 
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2020
 
 
            Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
            Căn cứ Thông tư 07/2020/TT-BGDĐT ngày 20/3/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 01/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
            Căn cứ Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo giáo viên mầm non; (QC 09);
            Căn cứ Thông tư 05/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02/03/2017 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng (QC 05);
            Căn cứ  Quyết định 3248/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2020 của trường Cao đẳng Vĩnh Phúc;
            Trường cao đẳng Vĩnh Phúc xây dựng Đề án tuyển sinh năm 2020 với các nội dung cụ thể sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử
            - Tên trường: Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc
- Sứ mệnh: Trường có sứ mệnh đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có chất lượng cao cho ngành giáo dục, các lĩnh vực kinh tế, xã hội, văn hóa, nghệ thuật, du lịch, quản lý văn hóa của tỉnh Vĩnh Phúc và toàn xã hội; nghiên cứu khoa học cơ bản và khoa học ứng dụng phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
            - Địa chỉ: Phường Trưng Nhị - Thành phố Phúc Yên - tỉnh Vĩnh Phúc
            - Website: caodangvinhphuc.edu.vn
 
 
 
 
2. Quy mô đào tạo
 
Nhóm ngành Quy mô hiện tại
Hệ Cao đẳng Hệ Trung cấp
GD chính quy GDTX GD chính quy GDTX
Các ngành sư phạm 882 0 124 0
Các ngành khác 40 0 29 0
 
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2018, 2019
3.1. Phương thức tuyển sinh
            Nhà trường kết hợp 2 phương thức xét tuyển:
- Xét tuyển, thi tuyển (đối với các môn năng khiếu) thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) và dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
- Xét tuyển, thi tuyển (đối với các môn năng khiếu) và sử dụng Điểm trung bình môn của 3 môn lớp 12 theo tổ hợp các môn dùng để xét tuyển các ngành theo quy định của nhà trường đối với từng năm tuyển sinh.
3.2. Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt Năm tuyển sinh -2(2019) Năm tuyển sinh-1(2018)
Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành I            
Giáo dục Tiểu học   12 12.0 200 12 12.0
Giáo dục Mầm non   693 12.0 200 208 12.0
Tổng   705   400 216  
 
II. TUYỂN SINH HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH QUY 2020
1. Đối tượng tuyển sinh:
            Đối với ngành mầm non: Theo Điều 5 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo giáo viên mầm non ban hành theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các văn bản hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
            Đối với các ngành ngoài sư phạm: Theo khoản 2 Điều 3 của Thông tư số 05/2017/TT-BLĐTBXH  ngày 02 tháng 03 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh:
3.1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT: Nhà trường kết hợp 2 phương thức xét tuyển
- Phương thức 1 (Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQG 2020): Thi năng khiếu kết hợp sử dụng kết quả kỳ thi của thí sinh dự thi tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia năm 2020 (THPTQG) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ hợp môn dùng để xét tuyển theo quy định của nhà trường tại Đề án này. Số lượng 30% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh.
- Phương thức 2 (Sử dụng kết quả học tập THPT): Thi tuyển năng khiếu và xét Điểm trung bình cả năm lớp 12. Số lượng 70% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh.
- Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Đối với thí sinh tốt nghiệp đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp ngành Giáo dục Mầm non, nhà trường tổ chức thi tuyển 03 môn:
            - Môn Kiến thức chuyên môn: Ngữ văn
            - Môn Cơ sở ngành: Nội dung thi gồm Tâm lý lứa tuổi sư phạm và Giáo dục học.
            - Môn Chuyên ngành: Thi năng khiếu Hát và Kể diễn cảm
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
            - Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
            + Cao đẳng chính quy (thời gian đào tạo 03 năm): 800
            + Cao đẳng chính quy (đối tượng đã tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành): 150
            - Đối với các ngành cao đẳng khác: 100.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.1. Phương thức 1 (Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2020)
- Đã tốt nghiệp THPT
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Điểm xét tuyển: Nhà trường sử dụng kết quả của ba môn thi: Ngữ Văn, Toán và Năng khiếu (Đọc diễn cảm, Hát) để xét tuyển. Nhà trường công nhận kết quả thi các môn năng khiếu năm 2020 đối với thí sinh dự thi cùng ngành tại trường Đại học (nếu trùng với môn thi năng khiếu nhà trường đã thông báo).
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm của tổ hợp các môn dùng để xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên từ 13,5 trở lên.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia.
5.2. Phương thức 2 (Thi tuyển năng khiếu và xét Điểm trung bình cả năm lớp 12)
- Đã tốt nghiệp THPT
- Đối ngành Giáo dục Mầm non:
+ Điều kiện dự tuyển: Người dự tuyển phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.
+ Điểm xét tuyển là Điểm trung bình cộng của điểm các bài thi Năng khiếu (Đọc diễn cảm, Hát) và Điểm trung bình cộng lớp 12. Điểm xét tuyển từ 6,5 trở lên.
+ Nhà trường công nhận kết quả thi các môn năng khiếu năm 2020 đối với thí sinh dự thi cùng ngành tại trường Đại học (nếu trùng với môn thi năng khiếu nhà trường đã thông báo).
- Đối với các ngành ngoài sư phạm:
+ Tổng Điểm trung bình môn lớp 12 của tổ hợp môn dùng để xét tuyển theo ngành từ 13.5 trở lên.
+ Hạnh kiểm lớp 12 từ  trung bình trở lên.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
5.3. Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn thi theo thang điểm 10 đối với từng môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của QC 07 (đối với các ngành sư phạm) và Phụ lục của QC 05 (đối với các ngành ngoài sư phạm) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
 Đối với thí sinh đã đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng, xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất trở xuống cho đến hết chỉ tiêu của ngành.
6. Các thông tin dùng để xét tuyển
- Nhà trường không xét mức chênh lệch điểm trúng tuyển của tổng điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành.
- Đối với thí sinh thuộc diện được miễn thi bài thi Ngoại ngữ  tại điều 32 của quy chế thi THPTQG ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ. Điểm bài thi môn Ngoại ngữ theo tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển các ngành theo quy định của nhà trường được tính 10 điểm.
- Đối với thí sinh thuộc diện bảo lưu điểm thi bài tại điều 35 của quy chế thi THPTQG ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường không sử dụng điểm bảo lưu trong kỳ thi THPTQG để xét tuyển.

Bảng 1: Ngành, chỉ tiêu và tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển các ngành cao đẳng chính quy năm 2020
 
 
 
TT (1) Mã trường (2) Mã ngành (3) Tên ngành (4) Chỉ tiêu (dự kiến) (5) Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6) Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7) Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8) Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9)
theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
  I. Các ngành sư phạm 800                
  1.  
C16 51140201 Giáo dục Mầm non 200 600 PT1: M00 (Ngữ văn, Toán, Môn năng khiếu : Đọc diễn cảm, Hát)
PT2: Điểm trung bình cộng của điểm các bài thi Năng khiếu (Đọc diễn cảm, Hát) và Điểm trung bình cộng lớp 12
  II. Các ngành ngoài sư phạm                    
1 CDD1603 6480205 Tin học ứng dụng 05 15 A00   A01   A16   D90  
2 6320206 Khoa học thư viện 05 15 C00   C15   C21   A12  
3 6340301 Kế toán 05 15 A00   A01   A16   D90  
2 6220103 Việt Nam học 05 15 C00   D01   D72   D90  
5 6220206 Tiếng Anh 05 15 D01   D72   D90      
                             
 
Ghi chú: Mã tổ hợp các môn thi cụ thể như sau:
Toán, Vật lí, Hóa học A00 Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn A16 Ngữ văn, KHTN, KHXH C21
Toán, Vật lí, Tiếng Anh A01 Toán, Hóa học, Sinh học B00 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D01
Toán, Lịch Sử, Địa lý A07 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí C00 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D72
Toán, KHTN, KHXH A12 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội C15 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh D90

7. Tổ chức tuyển sinh:
7.1. Thông tin về các đợt tuyển sinh
           
Đợt thi, xét tuyển Nội dung Thời gian
Đợt 1 Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển 01/07 - 24/8/2020
Thi các môn năng khiếu ngành Mầm non 26,27/8/2020
Thông báo kết quả trúng tuyển 26/09/2020
Thí sinh xác nhận nhập học Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nhập học 08/10/2020
Đợt 2 Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 2 12 -30/10/2020
Thi các môn năng khiếu ngành Mầm non 04,05/11/2020
Thông báo kết quả trúng tuyển 09/11/2020
Nhập học đợt 2 16/11/2020
Đợt 3 Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 3 16/11 -04/12/2020
Thi các môn năng khiếu ngành Mầm non 09,10/12/2020
Thông báo kết quả trúng tuyển 14/12/2020
Nhập học đợt 3 21/12/2020
Đợt 4 Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 4 21/12/2020 -08/01/2021
Thi các môn năng khiếu ngành Mầm non 13,14/01/2021
Thông báo kết quả trúng tuyển 18/01/2021
Nhập học đợt 4 25/01/2021
 
 
Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển: buổi sáng 8h - 11h, buổi chiều 14h - 17h vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ ngày lễ.
7.2. Hồ sơ xét tuyển, hình thức, địa điểm nộp hồ sơ
a) Hồ sơ xét tuyển
Túi hồ sơ bao gồm:
            - Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường (tải Phiếu tại website của nhà trường: www. caodangvinhphuc.edu.vn).
 - Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2020 (photo công chứng). Bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp(photo công chứng) đối với các thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành.
- Học bạ THPT (photo công chứng). Bảng điểm tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp (photo công chứng) đối với các thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành.
- 4 ảnh cỡ 3x4 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
- 2 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.
- Các giấy tờ ưu tiên (photo công chứng) (nếu có)
b) Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ
* Hình thức:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo-Bồi dưỡng, Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc.
- Gửi chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
* Địa điểm nộp hồ sơ:
Phòng Đào tạo-Bồi dưỡng - Trường Cao đẳng Vĩnh Phúc, Phường Trưng Nhị, TP Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Điện thoại: 02113.881.041.
Nhà trường nhận hồ sơ xét tuyển: buổi sáng 8h - 11h, buổi chiều 14h - 17h vào các ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ ngày lễ.
8. Chính sách ưu tiên
- Đối tượng ưu tiên: Đối tượng ưu tiên theo quy định Điều 7 của QC 07 (đối với các ngành sư phạm) và Phụ lục của QC 05 (đối với các ngành ngoài sư phạm).
- Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).
- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ
- Lệ phí thi tuyển các môn năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ
10. Học phí dự kiến và lộ trình tăng học phí với sinh viên  hệ chính quy
- Theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
- Theo Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND, của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ngày 21 tháng 7 năm 2016 về Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập và hỗ trợ học phí cho giáo dục mầm non từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh
III. TUYỂN SINH HỆ TRUNG CẤP CHÍNH QUY
2. Thông tin về các ngành tuyển sinh
 
TT
Ngành đào tạo/mã ngành Thời gian đào tạo Chỉ tiêu Hình thức thi,
Xét tuyển
Điều kiện đăng ký
 
Vùng tuyển
Thời gian tuyển
Hạn nhận hồ sơ
  1.  
Thanh nhạc (5210225) 2 năm 10 - Xét theo ĐTB các môn cả năm lớp 12 và thi
năng khiếu chuyên ngành.
-  Đã tốt nghiệp THPT
-Tuyển sinh trong cả nước
-Tuyển sinh nhiều đợt trong năm.
- Nhận hồ sơ  từ 30/06/2020 đến 31/12/2020
  1.  
Đàn Guitare (5210217) 05
  1.  
Đàn Organ (5210224) 05
  1.  
Hội họa (5210103) 10
  1.  
Thư viện(5320205) 05
  1.  
Nghiệp vụ lễ tân (5810203) 10 - Xét theo ĐTB các môn cả năm lớp  9.
- Đã tốt nghiệp THCS
  1.  
Hướng dẫn du lịch (5810103) 05
  1.  
NT múa dân gian dân tộc (5210207) 3 năm 10 - Xét theo ĐTB các môn cả năm lớp  9 và thi năng khiếu chuyên ngành
- Đã tốt nghiệp THCS
  1.  
Đàn Guitare (5210217) 05
  1.  
Thanh nhạc (5210225) 10
  1.  
Đàn Organ (5210224) 10
  1.  
Hội họa (5210103) 10
 
 
2.2.Quy chế tuyển sinh: Thực hiện theo Quy chế của nhà trường.
Chi tiết trên website: caodangvinhphuc.edu.vn
 
 
 
 
 
 
IV. TUYỂN SINH HỆ SƠ CẤP
1. Thông tin về các ngành tuyển sinh
 
TT
Ngành đào tạo Thời gian đào tạo Chỉ tiêu Hình thức thi,
Xét tuyển
Điều kiện đăng ký
Vùng tuyển
Thời gian tuyển
Hạn nhận hồ sơ
  1.  
Đàn Guitare 3 đến 6 tháng 05 Thí sinh đã tốt nghiệp THCS và sức khỏe phù hợp với nghề cần học đều được tuyển sinh học nghề trình độ sơ cấp. -Tuyển sinh trong cả nước
 -Tuyển sinh nhiều đợt trong năm.
  1.  
Đàn Organ 10
  1.  
NT múa dân gian dân tộc 05
  1.  
Hội họa 10
  1.  
Thiết kế thời trang 10
  1.  
Thiết kế đồ họa 05
  1.  
Điêu khắc 05
  1.  
Hướng dẫn du lịch 10
  1.  
Nghiệp vụ lễ tân 10
  1.  
Quản trị khách sạn 10
2. Quy chế tuyển sinh: Thực hiện theo Quy chế của nhà trường.
Chi tiết trên website: caodangvinhphuc.edu.vn
         V. ĐẠI HỌC VỪA LÀM VỪA HỌC (LIÊN KẾT VỚI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC)
- Ngành tuyển sinh: Các ngành sư phạm; Kinh tế, Tài chính, Quản trị kinh doanh, Luật, Quản lý văn hóa, Thư viện, Tn học, Ngoại ngữ (Chi tiết các ngành trên Website: caodangvinhphuc.edu.vn).
- Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.
- Thời gian xét tuyển và nhận hồ sơ (Website: caodangvinhphuc.edu.vn)
- Thi tuyển: theo quy định của các trường đại học
- Thời gian đào tạo: theo quy định của các trường đại học và theo đối tượng thí sinh.
VI. CÁC LỚP BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
- Bồi dưỡng cấp chứng chỉ thi thăng hạng giáo viên phổ thông.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ cho 04 nhóm đối tượng: Người quản lý Nhà văn hóa thôn, tổ dân phố; Người trông coi di tích; Hạt nhân văn nghệ quần chúng; Bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch trong năm.
- Bồi dưỡng hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa cho các trường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở.
Nội dung chi tiết trên website: caodangvinhphuc.edu.vn
VII.  CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO VÀ NGHIÊN CỨU:
1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường: 5,8 ha
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của trường: 25743 (m2)
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 1000.
2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
 
TT Tên Các trang thiết bị chính
  1.  
Phòng máy tính Bàn ghế, Máy tính, máy chiếu  và các trang thiết bị khác.
  1.  
Phòng học ngoại ngữ
  1.  
Phòng nhạc, hoạ Bàn ghế, Đàn, giá vẽ, mẫu vật  và các trang thiết bị khác.
  1.  
Phòng thiết bị cho các bộ môn khác Bàn ghế, thiết bị, đồ dùng dạy học cho các chuyên ngành khác
  1.  
Phòng thí nghiệm Lý- Hóa- Sinh Bàn ghế, các thiết bị thí nghiệm bộ môn
  1.  
Nhà tập đa năng Các dụng cụ, trang thiết bị thể dục thể thao
  1.  
Bể bơi  
 
 
3. Thống kê phòng học
 
TT Loại phòng Số lượng
  1.  
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 02
  1.  
Phòng học từ 100 - 200 chỗ 0
  1.  
Phòng học từ 50 - 100 chỗ 0
  1.  
Số phòng học dưới 50 chỗ 47
  1.  
Số phòng học đa phương tiện 01
 
 
4. Thống kê về học liệu trong thư viện
­
TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng
  1.  
Nhóm ngành I 1219
  1.  
Nhóm ngành II 193
  1.  
Nhóm ngành III 325
  1.  
Nhóm ngành IV 52
  1.  
Nhóm ngành V 370
  1.  
Nhóm ngành VI 82
  1.  
Nhóm ngành VII 122
 
 
 
5. Danh sách giảng viên
5.1. Danh sách giảng viên cơ hữu
 
  Khối  ngành Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
GS PGS ĐH ThS TS TSKH
  Khối ngành I            
  Ngành Toán       05 01  
  1.  
Nguyễn Xuân Công       X    
  1.  
Lê Thành Hưng         X  
  1.  
Dương Minh Hoàng       X    
  1.  
Đào Hoàng Giang       X    
  1.  
Mầu Nguyệt Nga       X    
  1.  
Nguyễn Thị Mai       X    
  Ngành Vật Lý,KTCN       01    
  1.  
Trần Văn Thuận       X    
  Ngành Hóa học       02    
  1.  
Đỗ Văn Hải       X    
  1.  
Phạm Thị Thu Hiền       X    
  Ngành Sinh học, KTNN       05 01  
  1.  
Trần Thanh Tùng         X  
  1.  
Đặng Việt Hà       X    
  1.  
Nguyễn Thị Thanh Nga       X    
  1.  
Ngô Thị Xuyến       X    
  1.  
Kim Đình Tiến       X    
  1.  
Nguyễn Thị Mai Hương       X    
  Ngành Tin học       07    
  1.  
Nguyễn Bá Hưng       X    
  1.  
Nguyễn Văn Thu       X    
  1.  
Nguyễn Anh Hiểu       X    
  1.  
Tạ Hoài Quang       X    
  1.  
Lương Song Vân       X    
  1.  
Nguyễn Anh Tuấn       X    
  1.  
Vũ Văn Tuấn       X    
  Ngành GDTC     04 06    
  1.  
Dương Đình Chuyển       X    
  1.  
Hồ Hà Ly     X      
  1.  
Nguyễn Hoàng Sơn       X    
  1.  
Nguyễn Thị Minh Thuỷ       X    
  1.  
Nguyễn Thanh Bình     X      
  1.  
Nguyễn Hữu Huân     X      
  1.  
Phùng Trọng Việt       X    
  1.  
Nguyễn Ngọc Thụ       X    
  1.  
Nguyễn Mạnh Thắng       X    
  1.  
Nguyễn Thị Huyền Anh     X      
  Ngành Văn       04 01  
  1.  
Trịnh Thị Hương Loan       X    
  1.  
Trần Văn Hồng       X    
  1.  
Đỗ Ngọc Thuý       X    
  1.  
Nguyễn Thu Hằng         X  
  1.  
Đinh Thị Tuyết       X    
  Ngành Lịch sử       04 01  
  1.  
Hoàng Thị Diên       X    
  1.  
Phan Tự Hưng       X    
  1.  
Nguyễn Thị Thanh Thuỷ       X    
  1.  
Lê Kim Bá Yên       X    
  1.  
Chu Thị Vân Anh         X  
  Ngành Địa lý       01    
  1.  
Doãn Thế Anh       X    
  Ngành Tiếng Anh       05    
  1.  
Đoàn Việt Phương       X    
  1.  
Lê Thị Thuỳ       X    
  1.  
Nguyễn Minh Thắng       X    
  1.  
Nguyễn Ngọc Quyên       X    
  1.  
Phạm Thị Vân       X    
  Ngành Mỹ thuật     02 02    
  1.  
Hoàng Đình Hào     X      
  1.  
Nguyễn Văn Thọ     X      
  1.  
Đào Thị HồngVân       X    
  1.  
Phạm Thị Hằng       X    
  Ngành Âm nhạc     05 03    
  1.  
Nguyễn Ngọc Phượng     X      
  1.  
Nguyễn Thị Vân Thương     X      
  1.  
Lê Thị Tuyết Mây       X    
  1.  
Lê Văn Vũ       X    
  1.  
Đậu Thị Hà     X      
  1.  
Trịnh Thị Sen     X      
  1.  
Nguyễn Thị Hoà       X    
  1.  
Nguyễn Phương Chung     X      
  Ngành Tiểu học       03    
  1.  
Lê Thị Hương Thảo       X    
  1.  
Phạm Thị Thanh Huyền       X    
  1.  
Đỗ Thị Thu Thủy       X    
  Ngành Mầm non       04    
  1.  
Nguyễn Thị Thu Phương       X    
  1.  
Nguyễn Hương Lan       X    
  1.  
Nguyễn Thị Lan Anh       X    
  1.  
Trần Thị Thanh Nga       X    
  Nhóm ngành II            
  Ngành Mỹ thuật     03 02    
  1.  
Trần Hồng Hải     X      
  1.  
Nguyễn Xuân Đệm     X      
  1.  
Triệu Ngọc Thạch     X      
  1.  
Lâm Thị Đào Tiên       X    
  1.  
Nguyễn Thị Hồng Vân       X    
  Ngành Âm nhạc     06 01    
  1.  
Đỗ Ngọc Cương     X      
  1.  
Hồng Kim Phi       X    
  1.  
Lê Mạnh Tuấn     X      
  1.  
Phạm Kiều Trang     X      
  1.  
Nguyễn Quỳnh Trang     X      
  1.  
Nguyễn Huy Tuấn     X      
  1.  
Lâm Ngọc Bình     X      
  Nhóm ngành III       04    
  1.  
Nguyễn Thị Hạnh       X    
  1.  
Nguyễn Thị Phượng       X    
  1.  
Trần Thị Bích Loan       X    
  1.  
Nguyễn T Lê Dung       X    
  Nhóm ngành IV     0 0 0  
  Nhóm ngành V     02      
  1.  
Đỗ Xuân Thọ     X      
  1.  
Trần Vương Ngọc     X      
  Nhóm ngành VII     03 06    
  1.  
Đỗ Thị Thuý       X    
  1.  
Cao Đức Bộ       X    
  1.  
Nguyễn T Hồng Lan       X    
  1.  
Bùi Thị Diễm Hương       X    
  1.  
Nguyễn T Phương Thanh       X    
  1.  
Phạm T Diệu Thương       X    
  1.  
Nguyễn Thị Minh Thu     X      
  1.  
Nguyễn Thị Kim Thoa     X      
  1.  
Triệu Việt Dũng     X      
  GV các môn chung     01 18 01  
  1.  
Nguyễn Đức Khiêm       X    
  1.  
Nguyễn Kim Chung       X    
  1.  
Phạm Thị Duyên       X    
  1.  
Quách T Kiều Dung       X    
  1.  
Lương Kim Dung       X    
  1.  
Vũ Văn Hồng         X  
  1.  
Phạm Văn Quân       X    
  1.  
Phạm Thị Quế       X    
  1.  
Lê Thanh Thảo       X    
  1.  
Ng.T.Minh Huệ       X    
  1.  
Nguyễn Thị Hiền       X    
  1.  
Nguyễn Thị Hợi       X    
  1.  
Trần Nhân Vĩnh       X    
  1.  
Trần Tuyết Nhung       X    
  1.  
Phạm Việt Hà     X      
  1.  
Trần Thị Lan Anh       X    
  1.  
Đào Ngọc Anh       X    
  1.  
Nguyễn Thành Công       X    
  1.  
NguyễnThị Hải Hoàn       X    
  1.  
Nguyễn Hữu Hiệp       X    
Tổng giảng viên: 114     30 79 5  
 
 
 
 
5.2. Danh sách giảng viên hợp đồng thỉnh giảng
  Khối  ngành Chức danh Bằng tốt nghiệp cao nhất
GS PGS ĐH ThS TS TSKH
  Khối ngành I       04    
  Ngành Toán            
  1.  
Nguyễn Phương Thảo       X    
  Ngành Văn            
  1.  
Nguyễn Thị Bích Phượng       X    
  Ngành Âm nhạc            
  1.  
Tô Ngọc Anh       X    
  Các môn chung            
  1.  
Phan Thị Nga       X    
 
6. Tình hình việc làm khóa tốt nghiệp
6.1. Khóa tốt nghiệp 2018
 
Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV/HS trúng tuyển nhập học Số SV/HS  tốt nghiệp Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
CĐSP TCSP CĐSP TCSP CĐSP TCSP CĐSP TCSP
Khối ngành I         384   315  
 
6.2. Khóa tốt nghiệp 2019
 
Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV/HS trúng tuyển nhập học Số SV/HS  tốt nghiệp Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
CĐSP TCSP CĐSP TCSP CĐSP TCSP CĐSP TCSP
Khối ngành I         304   284  
 
7. Tài chính
            - Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 26.000.000.000 đ
            - Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 13.000.000 đ.
 
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Vụ Giáo dục đại học);
- Bộ LĐ-TB&XH (Tổng cục dạy nghề);
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở LĐ-TB &XH;
- Sở VH-TT và DL;
- Lưu ĐT+ VT, Website của trường.
 
 HIỆU TRƯỞNG
 
(Đã kí)
 
 
                   TS Trần Thanh Tùng
                                                                    
Tổng số điểm của bài viết là: 4 trong 1 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Từ khóa: n/a







Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Ý kiến bạn đọc
 

Bộ đếm

Đang truy cậpĐang truy cập : 11


Hôm nayHôm nay : 1131

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 28650

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 5297222

Văn bản chỉ đạo các cấp

Văn bản học tập chính trị
Học chế tín chỉ
Danh sách giảng viên cơ hữu
DANH SÁCH THÍ SINH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN SINH CAO ĐẲNG 2015
Thông báo tuyển sinh
Chuan dau ra cac nganh
Bo ngoai giao
vinades