I. Lãnh đạo phòng:
1. Lê Kim Bá Yên - Phó trưởng phòng (Phụ trách phòng)
Tham mưu giúp việc cho Hiệu trưởng quản lý, điều hành, chỉ đạo triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ chung của phòng quy định; chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được phân công; thực hiện các nhiệm vụ:
- Tổ chức bộ máy, quy hoạch phát triển đội ngũ;
- Công tác quy hoạch, bổ sung quy hoạch cán bộ quản lý hằng năm;
- Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, phân công nhiệm vụ đối với viên chức theo quy định;
- Quản lý nhân sự của toàn Trường;
- Thường trực các hội đồng thi đua - khen thưởng, nâng lương, tuyển dụng, thăng hạng, chuyển ngạch, đánh giá viên chức...;
- Xây dựng nội quy, quy chế của cơ quan;
- Công tác tuyển dụng nhân sự hằng năm;
- Công tác đào tạo bồi dưỡng viên chức;
- Chỉ đạo giải quyết các chế độ chính sách, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp... đối với cán bộ, viên chức (CBVC);
- Xây dựng Đề án vị trí việc làm, kế hoạch biên chế, số lượng người làm việc;
- Thực hiện kỷ luật, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của CBVC;
- Đảm bảo an ninh nội bộ Trường;
- Chỉ đạo và tổ chức thực hiện lập kế hoạch quản lý công tác xây dựng, sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm, cấp phát, thanh lý, kiểm kê các tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và hoạt động của Trường;
- Cấp giấy giới thiệu, cấp phiếu nhiên liệu, công lệnh đi đường cho CBVC và ký lệnh điều xe chở CBVC đi công tác theo lịch; ký thừa lệnh theo phân quyền của Hiệu trưởng;
- Tham mưu và làm đầu mối trong việc liên lạc, trao đổi thông tin giữa Trường với các cơ quan đơn vị;
- Tham gia công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác được Hiệu trưởng giao.
2. Trần Vương Ngọc – Phó trưởng phòng
- Giúp và hỗ trợ công việc cho trưởng phòng, thay mặt trưởng phòng giải quyết các công việc được giao khi được uỷ nhiệm của trưởng phòng;
- Quản lý công tác Hành chính gồm: lập kế hoạch phòng, kế hoạch nhà trường; tiếp nhận, thông báo, tổng hợp, điều chỉnh ý kiến các đơn vị đề xuất... kiểm tra, phân loại văn bản đi đến trước khi nhân viên văn thư trình lãnh đạo trường;
- Tổ chức đón tiếp và theo dõi hoạt động các đoàn khách trong và ngoài nước đến liên hệ công tác.
- Quản lý công tác bảo vệ: khu làm việc, học tập, ký túc xá và các loại tài sản của nhà trường, hoặc tài sản khác thuộc phạm vi nhà trường quản lý;
- Thường xuyên thông báo cho Hiệu trưởng công việc mà Hiệu trưởng phải thực hiện: lịch công tác, họp, các công việc cần triển khai hàng ngày, tiến độ thực thi công việc.
- Quản lý nhân viên trong phòng, triệu tập các cuộc họp và xử lý các công việc liên quan khi trưởng phòng vắng mặt, đi công tác;
- Tiếp nhận các công văn và văn bản liên quan đến phòng, xem xét và giải quyết theo sự phân công hoặc ủy nhiệm của trưởng phòng;
- Tham mưu cho trưởng phòng về công tác tổ chức cán bộ, chế độ chính sách, chế độ tiền lương, tiền công, các loại hình bảo hiểm đối với cán bộ, viên chức.
- Đề xuất giải pháp bồi dưỡng giáo dục cán bộ, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và nội quy, qui chế của nhà trường;
- Tham gia công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác được Trưởng phòng giao.
3. Trương Kiều Phương – Phó trưởng phòng
- Giúp và hỗ trợ công việc cho trưởng phòng, thay mặt trưởng phòng giải quyết các công việc được giao khi được uỷ nhiệm của trưởng phòng;
- Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ cho công tác dạy và học. Quản lý, phối hợp các phòng, khoa sắp xếp phòng học phục vụ cho hoạt động giảng dạy và thi cử;
- Tham mưu, đề nghị sửa chữa, bảo trì nhà cửa, hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, điện lạnh, thiết bị vệ sinh, trang thiết bị của Trường;
- Tham mưu, sửa chữa các thiết bị phòng cháy và chữa cháy, giám sát việc thực hiện phòng cháy chữa cháy trong toàn Trường;
- Quản lý điện, nước khu học tập, làm việc và khu ký túc xá;
- Quản lý và lưu trữ các hồ sơ về xây dựng, nhà đất;
- Phối hợp các phòng, khoa quản lý trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy;
- Lập kế hoạch và triển khai thực hiện công tác kiểm kê tài sản hằng năm theo quy định để đảm bảo việc sử dụng có hiệu quả;
- Thực hiện công tác Y tế, vệ sinh môi trường trong khuôn viên nhà trường đảm bảo cảnh quan xanh, sạch, đẹp;
- Tham gia công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác được Trưởng phòng giao.
II. Các bộ phận trực thuộc
+ Bộ phận tổ chức nhân sự.
+ Bộ phận hành chính tổng hợp.
+ Bộ phận quản trị.
- Số người làm việc: 25 người, trong đó:
+ Vị trí trưởng phòng: 01 người;
+ Vị trí phó trưởng phòng: 02 người;
+ Vị trí làm công tác tổ chức nhân sự: 03 người,
+ Vị trí làm công tác hành chính tổng hợp: 04 người;
+ Vị trí làm công tác quản trị: 05 người;
+ Vị trí làm công tác văn thư: 02 người;
Số người làm việc là hợp đồng lao động và hợp đồng khác: 08 người
- Hợp đồng lao động thực hiện theo chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao;
- Hợp đồng khác: Hợp đồng khoản việc theo nhu cầu công việc của Trường tùy từng thời điểm do Hiệu trưởng quyết định.
Danh sách CBVC: STT | Thông tin Cán bộ viên chức (Họ và tên, Vị trí việc làm) |
1 | Nguyễn Cao An - Năm sinh:1979 Vị trí: Nhân viên kỹ thuật điện |
2 | Nguyễn Thị Vân Anh - Năm sinh: 1986 Vị trí: Nhân viên thư viện |
3 | Lê Tuấn Anh - Năm sinh: 1995 Vị trí: Nhân viên văn phòng |
4 | Nguyễn Văn Bảo - Năm sinh: 1972 Vị trí: Nhân viên kỹ thuật |
5 | Nguyễn Thị Kim Bích - Năm sinh: 1986 Vị trí: Nhân viên văn phòng |
6 | Nguyễn Đắc Chung - Năm sinh: 1965 Vị trí: Nhân viên kỹ thuật |
7 | Nguyễn Thị Minh Duyền - Năm sinh: 1974 Vị trí: Nhân viên kỹ thuật |
8 | Nguyễn Thị Thuý Hà - Năm sinh: 1982 Vị trí: Nhân viên văn phòng |
9 | Nguyễn Thị Lệ Hằng - Năm sinh: 1978 Vị trí: Nhân viên văn phòng |
10 | Nguyễn Thị Bích Hằng - Năm sinh: 1991 Vị trí: Chuyên viên |
11 | Nguyễn Thị Hạnh - Năm sinh: 1985 Vị trí: Chuyên viên |
12 | Nguyễn Thị Phương Hoa - Năm sinh: 1983 Vị trí: Nhân viên thư viện |
13 | Trần Thị Thu Hương - Năm sinh: 1987 Vị trí: Nhân viên y tế |
14 | Nguyễn Thị Thu Hương - Năm sinh: 1981 Vị trí: Nhân viên kỹ thuật |
15 | Trần Thị Huyền - Năm sinh: 1977 Vị trí: Chuyên viên |
16 | Trần Thị Bích Loan - Năm sinh: 1985 Vị trí: Chuyên viên |
17 | Vũ Văn Lượng - Năm sinh: 1985 Vị trí: Chuyên viên |
18 | Kim Thị Ánh Minh - Năm sinh: 1977 Vị trí: Chuyên viên |
19 | Lê Thị Phương - Năm sinh: 1980 Vị trí: Chuyên viên |
20 | Nguyễn Thị Phượng - Năm sinh: 1990 Vị trí: Chuyên viên |
21 | Phạm Văn Quân - Năm sinh: 1982 Vị trí: Chuyên viên |
22 | Nguyễn Đức Thái - Năm sinh: 1972 Vị trí: Nhân viên kỹ thuật |
23 | Phùng Văn Thảo - Năm sinh: 1972 Vị trí: Nhân viên kỹ thuật |
24 | Vũ Thị Khánh Toan - Năm sinh: 1976 Vị trí: Nhân viên văn phòng |
25 | Nguyễn Thị Thu Yến - Năm sinh: 1982 Vị trí: Nhân viên thư viện |